Trong toán học việc đọc số mũ như 2 mũ 6 rất đơn giản và ai đi học cũng biết được cách đọc và cách tính đó. Tuy nhiên việc đọc mũ trong tiếng anh sẽ rất khác, các bạn nên tham khảo bên dưới.
1. Mũ trong toán học là gì?
Theo wiki: Mũ còn gọi là lũy thừa – Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là , đọc là lũy thừa bậc b của a hay a mũ b, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.
2. Cách đọc mũ trong toán học tiếng anh?
Mũ trong toán học (Hats in mathematics)
Ví dụ cho dễ hiểu:
- 6^5 = six to the power of five
- 4^8 = four to the power of eight
Tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt khi dùng mũ 2 và mũ 3 chúng ta cũng có cách đọc khác như kiểu bình phương và lập phương, trong đó bình phương là “squared” và và lập phương là “cubed”
Ví dụ:
- 10^2 = ten squared
- 10^3 = ten cubed
Tương tự chúng ta sẽ có cách đọc mét vuông là Square metre và mét khối là cubed metre.
Đọc phân số trong tiếng Anh:
1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
Đọc mẫu số trong tiếng anh:
Mẫu số thì phức tạp hơn một chút nhé các bạn. Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa. Chẳng hạn:
1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:
12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
Còn hỗn số rất dễ thôi các bạn ạ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.
Four four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
Những trường hợp trái quy tắc: đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:
½ = one half = a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Số mũ thì đọc thế nào:
Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”. VÍ dụ:
25 = two to the power of five
56 = five to the power of six
Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:
102 = ten squared
103 = ten cubed
3. Cuối cùng?
Trên đây mình đã hướng dẫn tổng quan cho các bạn các cách đơn giản đọc mũ trong toán học tiếng anh và một số cách đọc mẫu số, phân số, hỗn số và các trường hợp bất quy tắc khi đọc tiếng anh. Chúc các bạn thành công.
[…] Mũ trong toán học tiếng anh là gì? […]
[…] >> Mũ trong toán học tiếng anh là gì? […]