Các ký hiệu la mã trong toán học​?

0
13
Các ký hiệu la mã trong toán học​?

Ở bài trước mình đã giới thiệu cho mọi người về: Cách đọc các ký hiệu la mã​? rồi, ở bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về “Các ký hiệu la mã trong toán học​?” cụ thể như sau:

1. Các ký hiệu la mã trong toán học​?

Hệ thống chữ số La Mã sử dụng bảy chữ cái Latinh để biểu thị các giá trị số:

Ký hiệu La Mã Giá trị (Số Ả Rập)
I 1
V 5
X 10
L 50
C 100
D 500
M 1000

2. Quy tắc viết số La Mã?

Để biểu diễn các số khác, người ta kết hợp các ký hiệu này theo một vài quy tắc đơn giản:

– Quy tắc cộng: Khi các ký hiệu được viết liền nhau và ký hiệu đứng sau có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng ký hiệu đứng trước, ta cộng các giá trị lại.

Ví dụ:

  • II = 1 + 1 = 2
  • VI = 5 + 1 = 6
  • XXI = 10 + 10 + 1 = 21
  • MMXXV = 1000 + 1000 + 10 + 10 + 5 = 2025

– Quy tắc trừ: Khi một ký hiệu có giá trị nhỏ hơn đứng trước một ký hiệu có giá trị lớn hơn, ta lấy giá trị lớn trừ đi giá trị nhỏ. Quy tắc này chỉ áp dụng cho một số cặp nhất định:

  • IV = 5 – 1 = 4
  • IX = 10 – 1 = 9
  • XL = 50 – 10 = 40
  • XC = 100 – 10 = 90
  • CD = 500 – 100 = 400
  • CM = 1000 – 100 = 900

– Quy tắc lặp lại:

  • Các ký hiệu I, X, C, M có thể được lặp lại tối đa 3 lần.
  • Các ký hiệu V, L, D không được lặp lại.
Bảng ví dụ các số thường gặp:
Số Số La Mã Số Số La Mã
1 I 10 X
2 II 20 XX
3 III 30 XXX
4 IV 40 XL
5 V 50 L
6 VI 60 LX
7 VII 70 LXX
8 VIII 80 LXXX
9 IX 90 XC
10 X 100 C

SHARE
Previous articleNhân tử trong toán học là gì?