Hóa trị là gì? Hóa trị là gì lớp 8?

1
313
Hóa trị là gì? Hóa trị là gì lớp 8?

Trong hóa học lớp 8 chắc chẳn chúng ta đã được làm quen với khái niệm về hóa trị. Và bài viết này mình sẽ review lại khái niệm hóa trị cho các bạn nhé.

1. Hóa trị là gì?

Hóa trị là một chỉ số thể hiện khả năng của một nguyên tố trong việc nhận hoặc nhường electron khi tạo thành hợp chất. Chỉ số này thường được ký hiệu bằng các số nguyên có dấu (+) hoặc (-) để biểu thị tính chất ion của nguyên tố đó. Hóa trị cho biết số lượng electron mà một nguyên tố có thể nhận hoặc nhường để đạt được cấu hình electron ổn định nhất.

Cụ thể, trong hóa trị:

  • Hóa trị dương: Nếu một nguyên tố có khả năng nhường electron để tạo thành ion dương, hóa trị của nó sẽ là một số dương. Ví dụ, hóa trị của natri (Na) là +1, vì nó có thể nhường một electron để tạo thành ion Na+.
  • Hóa trị âm: Nếu một nguyên tố có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm, hóa trị của nó sẽ là một số âm. Ví dụ, hóa trị của oxi (O) là -2, vì nó có thể nhận hai electron để tạo thành ion O2-.

2. Định nghĩa hóa trị là gì lớp 8?

Hóa trị của nguyên tố là số các liên kết hóa học mà 1 nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị nguyên tố trong hợp chất ion có tên gọi là điện hóa trị. Tương tự, hóa trị nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị sẽ có tên gọi là cộng hóa trị.

3. Bài ca hóa trị thường gặp?

Ở lớp 8 chúng ta có bài ca vè hóa trị để học thuộc các nguyên tố này và nay mình sẽ tổng hợp lại:

BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI:

  • Hidro là một(1)
  • Mười hai (12)cột cacbon(C)
  • Nitơ mười bốn (14)tròn
  • Oxi (O)trăng mười sáu (16)
  • Natri (Na) hay láu táu
  • Nhảy tót lên hai ba (23)
  • Khiến Magie (Mg) gần nhà
  • Ngậm ngùi nhận hai bốn (24)
  • Lưu huỳnh (S) giành ba hai (32)
  • Hai bảy (27) Nhôm (AI) la lớn
  • Khác người thật là tài
  • Clo (CI) ba nhăm rưỡi (35,5)
  • Kali (K) thích ba chín (39)
  • Canxi (Ca) tiếp bốn mươi (40)
  • Năm nhăm (55) Mangan (Mn) cười
  • Sắt (Fe) – đây rồi: năm sáu (56)
  • Sáu tư (64) Đồng (Cu) nổi cáu
  • Bởi kém Kẽm (Zn) sáu nhám (65)
  • Tám mươi (80) Brom (Br) nằm
  • Xa bạc (Ag) một linh tám (108)
  • Bari (Ba) buồn chán ngán
  • Một ba bảy (137) ích chi
  • Kém người ta còn gì!
  • Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)

Bài ví dụ 2:

  • Hidro số 1 khởi đi
  • Litỉ số 7 ngại gì chỉ trai
  • Cacbon bến nước 12
  • Nito 14 tuổi ngày hoa niên
  • Oxi 16 khuôn viên
  • Flo 19 lòng riêng vương sáu
  • Natri 23 xuân đầu
  • Magie 24 mong cầu mai sau
  • Nhôm thời 27 chí cao
  • Silic 28 lòng nào lại quên
  • Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên
  • Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình
  • Kali 39 nhục vinh chẳng màn
  • Canxi 40 thẳng hàng
  • 52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
  • Mangan song ngũ(55) so do
  • Sắt thời 56 dùng cho trồng trênh
  • Coban 59 cồng kềnh
  • Kêm đồng 60 lập nên có dư
  • Đồng 63,6
  • Kêm 65,4
  • Brom 80 chin thư riêng phần
  • Stronti 88 đồng cân
  • Bạc 108 tăng lần số sai
  • Catmi một bách mười hai (112)
  • Thiếc trâm mười chín (119) một mai cuộc đời
  • lot 127 chẳng dời
  • Bari 137 sức thời bao lâm
  • Bach kim 195
  • Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
  • Thủy ngân 2 bách phấy 0 thừa (200,0)
  • Chì 2 linh 71207) chẳng ưa lửa hồng
  • Radi 226 mong
  • Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)
  • Bài thơ nguyên tử phân minh
  • Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài ca hóa trị:
  • Kali (K), lot (I), Hidrô (H)
  • Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (CI) một loài
  • Là hoá trị 1 hỡi ai
  • Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
  • Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân (Hg)
  • Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phần
  • Bari (Ba) Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)
  • Hoá trị II nhớ có gì khó khăn
  • Bác Nhôm (AI) hoá trị III lần
  • In sâu trí nhớ khi cần có ngay
  • Cacbon (C), Silic (Si) này đây
  • Có hoá trị IV không ngày nào quên
  • Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
  • II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi

Bài ca số 2:

  • Hidro cùng với liti
  • Natri cùng với kali chẳng rời nhau đâu
  • Ngoài ra còn bạc sáng ngời
  • Chi mang hoá trị 1 nên thôi chớ nhằm
  • Riêng đồng cùng với thuỷ ngân
  • Thường 1 thì ít 1 chó phân vân
  • Đổi thay 2, 4 thì có anh chì
  • Điển hình hoá trị của chì là 2
  • Bao giờ cùng hoá trị 2
  • ôxi với kẽm chẳng sai chút gì
  • Ngoài ra còn có canxi
  • Magiê cùng với bari một nhà
  • Bo và nhôm (AI) thì cùng hóa trị 3
  • Cácbon, silic, thiếc là 4 mà thôi
  • Thế nhưng phải nói thêm lời
  • Hóa trị 2 vẫn là nơi đi về
  • Sắt 2 toan tính bộn bề
  • Không bền nên dễ biến liền sắt 3
  • Photpho 3 ít gặp mà
  • Photpho 5 chính người ta gặp nhiều
  • Nito hoá trị bao nhiêu?
  • 1, 2, 3, 4 phần nhiều tới 5
  • Lưu huỳnh làm lúc gặp thời
  • Khi 2 lúc 4, 6 tăng tột cùng khi
  • Clo Iot lung tung
  • 2, 3, 5, 7 thường thì I thôi
  • Mangan rắc rối nhất đời
  • Đổi từ 1 đến 7 một thời mới yên
  • Hoá trị 2 dùng rất nhiều
  • Hoá trị 7 cũng được yêu hay cần
  • Bài ca hoá trị thuộc lòng
  • Viết thông công thức đề phòng mau quên
  • Học hành cố gắng cần chuyên
  • Siêng ôn chăm chỉ tất nhiên nhỏ nhiều
Bài ca nguyên tố hóa học:
  • Ca là chủ Canxi
  • Ba là bác Bari họ hàng
  • Au tên gọi là Vàng
  • Ag là Bạc cũng làng với nhau
  • Viết Đồng C trước u sau
  • Pb mà đứng cùng nhau là Chi
  • Al tên gọi là gi
  • Kêu Nhôm bác sẽ cười khi mà xem
  • Cacbon vốn tính nho nhem
  • Kí hiệu C đó bạn đem nhóm lò
  • Cl là chủ Clo
  • Lưu huỳnh em nhớ viết cho S (ét sò
  • N (en nở) ký hiệu nitơ
  • Crom C (xê) trước chữ r theo sau
  • Flo thì khó gì đâu
  • Chỉ giữ lại F ở đầu thôi nha
  • Hiđro khi bay rất xa
  • H in đấy nhé để mà tặng em
  • Zn là kẽm chớ quên
  • Sn là thiếc cũng nên học dần
  • Ni không được phân vân
  • Niken mạ thép thêm phần bền lâu
  • Na thì có ở đâu Natri – muối biển rất giầu chất ni
  • Li kí hiệu Liti
  • Trong hàng kim loại chẳng gì nhẹ hơn
  • Br tên gọi Brom
  • Có trong phim ảnh sớm hôm chụp hình
  • Mg chắc hẳn linh tinh
  • Cho nên họ gán tên mình Magie

1 COMMENT

Comments are closed.