Yield trong toán học là gì? Tìm hiểu về Yield

1
1508
Yield trong toán học là gì?

Mục lục bài viết

1. Yield nghĩa là gì?

Bình thường Yield là chỉ số lợi nhuận và tính khả thi trong các khoản đầu tư của bạn. Đơn vị đo lường thường là phần trăm lợi nhuận mà bạn nhận được trong một năm. Có những lợi nhuận sau: nội bộ, phần trăm hàng năm, hiện tại, lợi nhuận khi đáo hạn (đối với trái phiếu), cổ tức (cổ phiếu). Lãi suất có thể phụ thuộc vào phương pháp giao dịch (thụ động, chủ động), cũng như cách nhà giao dịch thích ứng với tình hình hiện tại trên thị trường. Cần luôn luôn kiểm soát được rủi ro có thể xảy ra để tránh các tổn thất lớn.

“Yield”theo tiếng anh Yield có thể hiểu như sau:

* danh từ
– sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
=in full yield+ có hiệu suất cao; đang sinh lợi nhiều
– (tài chính) lợi nhuận, lợi tức
– (kỹ thuật) sự cong, sự oằn
* ngoại động từ
– (nông nghiệp) sản xuất, sản ra, mang lại
=a tree yields fruit+ cây sinh ra quả
=this land yields good crops+ miếng đất này mang lại thu hoạch tốt
– (tài chính) sinh lợi
=to yield 10%+ sinh lợi 10 qịu nhường lại cho, nhượng lại cho
=to yield precedence to+ nhường bước cho
=to yield submission+ chịu khuất phục
=to yield consent+ bằng lòng
– chịu thua, chịu nhường
=to yield a point in a debate+ chịu thua một điểm trong một cuộc tranh luận
– (quân sự) giao, chuyển giao
* nội động từ
– (nông nghiệp); (tài chính) sinh lợi
– đầu hàng, quy phục, hàng phục, khuất phục
=to be determined never to yield+ cương quyết không đầu hàng
=to yield to force+ khuất phục trước sức mạnh
– chịu thua, chịu lép, nhường
=to yield to none+ chẳng nhường ai, không chịu thua ai
– cong, oằn
=to yield under a weight+ cong (oằn) dưới sức nặng
!to yield up
– bỏ
=to yield oneself up to+ dấn thân vào
!to yield up the ghost
– chết

2. Trong toán học Yield nghĩa là gì?

Yield trong toán hoc

Yield trong toán học là “hiệu suất” – bạn có thể lưu ý về vấn đề hiệu suất trong toán học.

Ví dụ: Một nhà đầu tư bỏ ra 100.000.000đ mua lô trái phiếu chính phủ thời hạn 10 năm, lãi suất 3%/năm vào năm 2015 và tới  năm 2018 người đó muốn bán lại số trái phiếu này. Khi đó lãi suất và ngày đáo hạn không thay đổi nhưng giá của lô trái phiếu đó có thể cao hoặc thấp hơn con số 100.000.000đ mà nhà đầu tư đó đã bỏ ra, do đó lợi suất (Yield) có thể khác với lãi suất ghi trên trái phiếu.

Tóm lại: Lợi suất (Yield) càng cao thì nhà đầu tư càng sớm thu hồi vốn và giảm thiếu rủi ro. Thời gian đáo hạn của một công cụ tài chính sẽ quyết định mức độ rủi ro của nó.

3. Yield trong các lĩnh vực khác?

Trong các lĩnh vực tài chính, kinh tế, và thống kê, “yield” có thể hiểu là “lợi suất” hoặc “tỷ suất sinh lợi.”

Ví dụ, trong lĩnh vực tài chính, “yield” đề cập đến thu nhập từ một khoản đầu tư, thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm hàng năm dựa trên giá trị của tài sản đó.

Trong lập trình, đặc biệt với ngôn ngữ Python, “yield” là một từ khóa quan trọng được dùng trong các hàm generator, giúp tạm dừng và lưu trạng thái của hàm mà không kết thúc hoàn toàn, cho phép tiếp tục chạy từ điểm đó khi cần.

4. Cuối cùng:

Trên đây là bài viết của mình về: “Yield trong toán học là gì? Tìm hiểu về Yield” – chúc các bạn có các kiến thức thú vị.

1 COMMENT

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here