1. About nghĩa là gì?
About có nhiều nghĩa nhưng đơn giản nhất là: Thông dụng
Khi about là phó từ trong câu thì thường mang nghĩa là đây đó, nhiều hướng, khắp chung quanh, chỗ này chỗ kia, đằng sau, khoảng chừng, xấp xỉ, gần như,… Đây là những nghĩa phổ biến trong giao tiếp với người nước ngoài. Một số mẫu câu ví dụ khi about đóng vai trò làm phó từ ở trong câu như: the girls were climbing about on the rocks (đám con gái đang leo lên khắp các tẳng đá); People sitting about on the grass (người ngồi la liệt trên bãi cỏ); It costs about $20 (cái đó giá khoảng 20 đô la); I’m just about ready (tôi sắp xong rồi)… Vậy là bạn có thể hiểu được about là gì khi nó đóng vai trò là phó từ trong câu rồi đó. Bạn nên lưu ý khi sử dụng từ about làm phó từ trong văn viết thì cần chú ý đến quy tắc vị trí trong câu nhé. Thông thường phó từ được đặt ở 3 vị trí là: đầu câu (trước chủ ngữ), giữa câu (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ) và đứng cuối câu. Đó là tất cả những thông tin cơ bản khi about là phó từ trong câu.
2. About làm giới từ trong câu
About là gì khi làm giới từ trong câu? Khi about đóng vai trò làm giới từ thường mang một số nghĩa phổ biến như sau: đây đó, nhiều hướng, chỗ này chỗ kia, gần, không xa, liên quan tới… Và vị trí đặt từ about khi nó làm giới từ thì có 3 vị trí là sau Tobe, trước danh từ ví dụ như Mind what you’re about ( Hãy để ý đến việc bạn đang làm). Tiếp theo là sau động từ ví dụ: I walk about the town ( tôi đi loanh quanh trong thành phố). Cuối cùng là đặt sau tính từ ví dụ: I’m not worried about living in a foreign country (tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài). About đóng vai trò làm giới từ trong câu khá biến vì vậy, bạn không nên bỏ qua nó để làm hạn chế từ của bạn nhé.
3. About làm giới từ trong câu
About là gì khi làm giới từ trong câu? Khi about đóng vai trò làm giới từ thường mang một số nghĩa phổ biến như sau: đây đó, nhiều hướng, chỗ này chỗ kia, gần, không xa, liên quan tới… Và vị trí đặt từ about khi nó làm giới từ thì có 3 vị trí là sau Tobe, trước danh từ ví dụ như Mind what you’re about ( Hãy để ý đến việc bạn đang làm). Tiếp theo là sau động từ ví dụ: I walk about the town ( tôi đi loanh quanh trong thành phố). Cuối cùng là đặt sau tính từ ví dụ: I’m not worried about living in a foreign country (tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài). About đóng vai trò làm giới từ trong câu khá biến vì vậy, bạn không nên bỏ qua nó để làm hạn chế từ của bạn nhé.
Ví dụ về từ About:
- What is the book about? Quyển sách nói về cái gì?
- I read about you in the newspaper. Tôi đọc về bạn trên báo.
- I write about them. Tôi viết về họ.