Trong toán học, khái niệm về lũy thừa là một phần quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phát triển của các số. Một trong những dạng lũy thừa cơ bản và phổ biến nhất là lũy thừa ba, hay còn gọi là “mũ 3”. Vậy, mũ 3 thực sự có ý nghĩa gì trong toán học?
1. Mũ 3 là gì trong toán học?
Trong toán học, “mũ 3” thường dùng để chỉ phép nâng một số lên lũy thừa 3, còn gọi là “lập phương” (cubing).
Cụ thể, nếu ta có một số x, thì x3 hoặc “x mũ 3” là:
x3 = x x x x x
Ví dụ:
- 23 = 2 × 2 × 2 = 8
- 33 = 3 × 3 × 3 = 27
2. Mũ 3 đọc là gì trong toán học?
Trong toán học mũ 3 đọc là "mũ ba" hoặc "lũy thừa ba".
Khi một số được nâng lên mũ 3, có thể nói rằng số đó được “lập phương.” Ví dụ, nếu bạn có
Ví dụ:
- 23 đọc là ‘hai mũ ba’ hoặc ‘hai lập phương’, và giá trị của nó là 8.
- (1/3)3 đọc là ‘một phần ba mũ ba’ hoặc ‘một phần ba lập phương’,
và giá trị của nó là 1/27.
Với tiếng Anh chúng ta sẽ đọc như sau:
Bạn chỉ cần thêm cụm từ “TO THE POWER OF …” để đọc số mũ.
– Ví dụ:
- 108 đọc là ten to the power of 8
- 1012 đọc là ten to the power of twelve
- 35 đọc là three to the power of five
Đối với số mũ âm, ta chỉ cần thêm “minus” vào sau cụm từ “TO THE POWER (OF)”.
– Ví dụ:
- 10-9 đọc là ten to the power of minus nine
- 10-6 đọc là ten to the power of minus six
Ngoài ra, 2 trường hợp đặc biệt là mũ 2 và mũ 3 ta có cách đọc khác so với cách đọc thông thường ở trên. Đối với dấu mũ 2, ta đọc là “SQUARED”, và dấu mũ 3 ta đọc là “CUBED”. Hai cách đọc này tương tự như bình phương và lập phương trong tiếng Việt.
– Ví dụ:
- 102 đọc là ten squared
- 103 đọc là ten cubed