Trọng âm là gì wikipedia

0
829
Trọng âm là gì

Theo wiki? Trọng âm ((stressed syllable)) là “Âm phải đọc mạnh, nhấn mạnh hơn những âm tiết khác trong cùng một từ.

Mục lục bài viết

1 . Quy tắc về trọng âm bạn cần biết?

Trọng âm trong tiếng việt cũng có những quy tắc nhất định?

a/ Trọng âm logic, trọng âm ngữ đoạn  chỗ ngừng:

* Trọng âm logic và trọng âm ngữ đoạn: 

+ Có thể không có trọng âm ———> + khác nghĩa            => trọng âm ngữ đoạn

———-> – khác nghĩa            => trọng âm logic

– có thể không có trọng âm ———–> trọng âm ngữ đoạn

Ví dụ: Đôi chân/không/ nhúng xuống nước : trọng âm ngữ đoạn

Tôi đi Huế. vs. Tôi đi Huế: trọng âm logic.

   Trọng âm ngữ đoạn  chỗ ngừng:

-Không phải là một, mặc dù thông thường chỗ ngừng là chỗ có trọng âm ngữ đoạn.

-Không nhất thiết phải ngừng khi có trọng âm. Có khi có trọng âm mà không thể ngừng.

  Vd:   con ông cháu cha [0101]

    cắt tóc cắt tai [0101]

làm tình làm tội [0101]

Quy tắc tổng quát:

-Âm tiết cuối ngữ đoạn có trọng âm

-Trường hợp từ câu bao giờ cũng có trọng âm (hô ngữ, ứng ngữ, thán từ)

-Hư từ (liên từ, giới từ, tiểu từ tình thái) không có khả năng có trọng âm, thực từ mới có khả năng đó.

Vd:   Tôi lấy tiền cho (1) bạn. (cho = tặng, biếu)

Tôi lấy tiền cho (2) bạn. (cho = dùm, giúp)

take (1) the money for (2) my friend.

c/ Quy tắc kết cấu gồm 2 thực từ: 

–Đẳng lập: [11]: nhà cửa, chó mèo, sông núi, cha con

–Chủ vị:

-Chủ từ là danh từ [11]: ngựa ăn, Lan về (ngôi 3)

-Chủ từ là đại từ [01]: nó ăn rồi, Lan về (ngôi 1, 2)

–Chính phụ:

1/ DANH TỪ + ĐỊNH NGỮ

DT + định ngữ chỉ loạigọi tên: [01]: cá thu, anh Ba

DT + Định ngữ chỉ sở hữu: [11]: nhà tôi, cha con, cây nhà lá vườn,…

DT + định ngữ trực chỉ: [10]: chị ấy, anh ấy (à ảnhchỉ)

2/ VỊ TỪ + BỔ NGỮ TRỰC TIẾP

Vị từ + bổ ngữ bất định [01]: đọc sách, nuôi cá

Vị từ + bổ ngữ xác định [11]: đọc sách (ấy làm gì), thấy Lan, gặp nó,…

Vd:   đau bụng [11] – đau bụng [01]

đánh răng [01]

Vị từ + bổ ngữ chỉ địa điểm (nguồn): [11] xuống ngựa

Vị từ + bổ ngữ chỉ địa điểm (đích): [01] ra đồng

Vd: xuống thuyền [11] – xuống thuyền [01]

-Hiện tượng láy:

-Tăng nghĩa hoặc sắc thái hoá: [11]

Vd: người người, xe xiếc, thập thò, v.v.

nhạt nhẽo, nhạt nhoà, dễ dãi, dễ dàng, v.v.

-Giảm nghĩa: [01]

-Vd: vàng vàng, nho nhỏ

2. Nguyên lý âm điệu?