Liên từ là gì trong tiếng anh? Cách dùng liên từ như thế nào?

0
682
Liên từ

Mục lục bài viết

1. Tìm hiểu về liên từ:

Liên từ là một từ loại thông dụng trong Anh ngữ. Thông thường, chúng được sử dụng để nối các từ, cụm từ hay các nhóm từ lại với nhau. Trên thực tế, vai trò của liên từ trong tiếng Anh là vô cùng quan trọng trong cả văn nói lẫn văn viết. Bởi lẽ, thiếu đi các liên từ, câu văn sẽ trở nên rời rạc, lẻ tẻ và thiếu sự gắn kết.

2. Liên từ gồm những phần gì?

Ta sẽ có ba loại liên từ cơ bản trong Tiếng Anh: Liên từ đơn: and, so, but, because, although, hence, or,…. Liên từ ghép: as long as, as well as, provided that, in order that, in spite of that,… Liên từ tương liên ( kết hợp với tính từ, danh từ): so…that, neither…nor, not only….. but also,…

Ví dụ về một số liên từ:

  • FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

  • AND: thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác

Ví dụ:  I do morning exercise every day to keep fit and relax.

  •  NOR: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
>>   qq là gì?

Ví dụ:  I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

  •  BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

Ví dụ:  He works quickly but accurately.

  •  OR: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

Ví dụ:  You can play games or watch TV.

  •  YET: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)

Ví dụ:  I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

  •  SO: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.   

Ví dụ:  I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.

3. Kiến thức về liên từ trong Tiếng Anh

  • Các liên từ đồng nghĩa và cách dùng:
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân, các liên được dịch là bởi vì:

Because = As = Since + clause ( mệnh đề)

= Owing to = Due to = On account of + N-phrase ( cụm danh từ)

  • Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù:

Although = Even though = Though = In spite that + clause

= Despite = In spite of + N-phrase.

  • Mệnh để chỉ mục đích, các liên từ được dịch là để:

So that = In order that + clause

= So as = in order + to verb ( động từ nguyên mẫu có to).

  • As long as = Providing that  + clause : miễn là
  • If = What if = Even if = When = Supposing that = In case (đề phòng ) + clause : nếu
  • If not = Unless + clause: nếu không
  • However = Nevertheless + clause: tuy nhiên.
>>   z trong hóa học là gì?

Mở rộng thêm về các liên từ đẳng lập:

  • either….. or:  hoặc….hoặc…
  • neither…. nor: không…..cũng không….
  • not only…..but also: không những….mà còn….
  • both….and: cả….và….
  • no less than: không ít hơn….
  • In addition to: thêm vào đó
  • According to: theo như
  • consequently: vì vậy, cho nên.
  • besides: bên cạnh đó.
  • else = otherwise: ngoài ra

Các liên từ ghép dạng as….as…

  • as soon as: ngay khi
  • as well as: cũng như
  • as long as: miễn là
  • as far as: theo như
  • as early as: ngay từ khi
  • as much as: gần như là, hầu như là
  • as many as: có tới ( dùng để diễn tả sự ngạc nhiên vì số lượng quá lớn).