1. What time is it là gì?
Nếu bạn gặp câu hỏi: What time is it? bạn sẽ phải trả lời như sau:
Giờ trước, phút sau: đây là cách nói dùng trong ngữ cảnh trang trọng và dễ nhớ.Ví dụ: 7:45 – seven forty-five – Với những phút từ 01 đến 09, bạn có thể phát âm số “0” là “oh”.Ví dụ: 11:06 – eleven (oh) six
Phút trước, giờ sau: đây là cách nói phổ biến hơn.
– Từ phút thứ 01 đến phút 30 dùng từ “past”, từ phút 31 đến phút 59 dùng từ “to”. Ví dụ: 7:15 – fifteen minutes past seven – 7:45 – fifteen minutes to eight
– Tuy nhiên, người ta cũng có cách nói khác với giờ hơn / kém 15 phút và 30 phút.
15 minutes past à a quarter past
15 minutes to à a quarter to
30 minutes past à half past
Ví dụ: 5:30 – half past five
2. Ví dụ về câu hỏi what time is it là gì?
Ví dụ:
-
What is the number of hours and approximate number of minutes since the start of the current day?
3. Ví dụ thêm về các câu nói what time is it?
What time is it? Mấy giờ rồi?
What time is it? Bây giờ là mấy giờ?
What time is it, Mr. Fox? Giờ là mấy giờ vậy ông Cáo?
What time is it, Max? Mấy giờ rồi Max nhỉ?
What time is it? Mấy giờ rồi nhỉ?
At what times is it best not to try to answer every question? Chúng ta không nên cố gắng trả lời mọi câu hỏi trong những trường hợp nào?
What time is it? Lúc đó là lúc nào?
Quick, what time is it? Trả lời nhanh, mấy giờ rồi?
What time is it? Giờ này là mấy giờ rồi?