Đau đầu với câu hỏi “how you like that là gì”?

0
511
how you like that là gì"

Hiện tượng tranh cãi trên mạng xã hội nổ ra về how you like that. Thật ra câu nói này rất khó dịch ra tiếng Việt chuẩn xác được – chưa kể mỗi người còn hiểu theo một cách khác nhau. Đến cả nhờ Google dịch cũng cho ra một kết quả không thể làm hài lòng đám đông.

1.Sâu xa nguyên nhân gây tranh cãi?

“How You Like That” dù đi với từ để hỏi “how” tuy nhiên lại không mang nghĩa câu hỏi mà nó ngầm thể hiện sự trêu chọc, hỏi thăm hay khi bạn muốn biết ý kiến hoặc suy nghĩ của đối phương. Tùy vào ngữ cảnh, câu này sẽ mang nghĩa khác nhau: “Bạn thấy sao?”, “Bạn thích thế à”, “Sao lại như vậy”, “Ý của bạn thế nào?”…

Còn theo mình thì dựa vào nội dung của MV How You Like That muốn nói tới 4 cô gái vượt qua mọi định kiến, tổn thương trong tình yêu, mọi khó khăn để có trở nên mạnh mẽ hơn và có được chiến thắng cho bản thân, thì How You Like That không mang nghĩa của câu hỏi mà mang nghĩa trêu chọc, cũng có thể được hiểu theo hướng nói mỉa mai, châm chọc kiểu Anh thấy thế nào đây. Điều này khá phù hợp với nghĩa trong đoạn điệp khúc của bài hát “How you like that? Now look at you now look at me” (Tạm dịch: Anh thấy thế nào đây? Hãy nhìn lại mình và nhìn tôi xem).

>>   s là gì trong vật lý 8? Công thức tính s trong vật lý?
2. Cấu trúc của câu khi đặt với từ how?
Cách đặt câu hỏi với từ How

How là một trong số ít những từ có cấu trúc đặc biệt, không cố định và có thể đặt câu hỏi với mẫu “How + adj/adv” hoặc “How + tobe/trợ từ + Noun” để tạo thành câu có nghĩa. Có 8 dạng câu hỏi khi đặt với How:

1. How + tobe + Noun? (Cái đó như thế nào?)

Ví dụ: How is your work? (Công việc của bạn như thế nào?)

2. How often…? (Để chỉ tần suất, mức độ thường xuyên của hành động được thực hiện bởi ai đó)

Ví dụ: How ofter do you play badminton? (Bạn có thường xuyên chơi cầu lông?)

3. How long…? (Bao lâu?)

Ví dụ: How long does it take to get to Ha Noi by bus? (Mất bao lâu để tới Hà Nội bằng xe bus?)

4. How + adj + Noun? (Thường kết hợp với nhiều tính từ khác nhau để đặt câu hỏi thông tin chi tiết về sự vật hay sự việc nào đó)

Ví dụ: How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?)

5. How many/How much…?

Dùng để hỏi số lượng của danh từ đếm được/danh từ không đếm được. Bên cạnh đó, how much còn được dùng để hỏi giá cả.

Ví dụ: – How many people are there in your class? (Có bao nhiêu người trong lớp học của bạn)

– How much does it costs? (Cái đó giá bao nhiêu?)

6. How abou + V-ing? (Dùng để đề nghị người khác làm việc gì đó)

Ví dụ: How about reading? (Còn về việc đọc sách thì sao?)

7. How do + S + V? (Dùng để hỏi cách thức làm việc gì đó)

Ví dụ: How do you open it? (Làm sao bạn có thể mở được nó?)

8. How adverd/adjective + S + V (Thể hiện sự cảm thán)

Ví dụ: How cold this weather is! (Trời hôm nay lạnh quá)