Nồng độ Molan là gì? Công thức tính nồng độ Molan

1
5502
Nồng độ Molan là gì? Công thức tính nồng độ Molan

Mục lục bài viết

1. Nồng độ Molan là gì?

Nồng độ Molan hay còn gọi là Nồng độ mol khối lượng (m) biểu thị số mol của một chất cho trước trong 1 kilogam dung môi. Ví dụ: 2,0 kg dung môi chứa 1,0 mol hạt tan, tạo thành dung dịch có nồng độ 0,5 mol/kg, còn gọi là “0,5 molal.”

Ưu điểm của nồng độ mol khối lượng là nó không thay đổi theo nhiệt độ, và nó liên hệ với khối lượng dung môi hơn là thể tích dung dịch. Thể tích tăng khi nhiệt độ tăng dẫn đến giảm nồng độ mol thể tích. Nồng độ mol khối lượng luôn luôn hằng định bất kể các điều kiện vật lý như nhiệt độ và áp suát.

2. Công thức tính nồng độ Molan

Công thức tính nồng độ Molan:

Trong đó: Nồng độ molan = số mol chất tan / khối lượng dung dịch (trong đơn vị kg)

3. Ví dụ về bài tập tính nồng độ Molan?

Ví dụ 1: Dung dịch axit CH3CooH 2.03M có D=1.017g/ml.Tính nồng đọ molan của dung dịch?
Ví dụ 2: Dung dịch axit sunfuric 27% có D=1.198. tính nồng độ mol/l và nồng độ molan của dung dịch?

Giải:

– D=m/V, tính được khối lượng trong 1L dd: 1,017.1000
– CM=n/V, tính được số mol CH3COOH trong 1L dd: 2,03mol
– Từ số mol tính được số gam CH3COOH trong 1L dd:2,03.60=122
– Từ 122g, 1017g, tính được số gam dung môi: 1017-122=895
Nồng độ molan là: 2,03.(1000/895)=2,27m( Cm= số mol chất tan/1000g dung môi)

1 COMMENT

Comments are closed.