Chữ e trong toán học là gì?

3
3226

E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp. Chữ hê của tiếng Xê-mit có lẽ có nghĩa đầu tiên là “người cầu nguyện”. Trong tiếng Xê-mit, chữ này đọc như /h/ (nhưng đọc là /e/ trong những từ có gốc từ tiếng khác); trong tiếng Hy Lạp, hê trở thành epsilon, đọc như /e/. Người Etruscan và người La Mã dùng lối phát âm này.

1. Chữ e trong toán học hiểu như thế nào?

Tìm hiểu về số e trong toán học:

Hằng số toán học e là cơ số của logarit tự nhiên. Thỉnh thoảng được gọi là số Euler, đặt theo tên nhà toán học Thụy Sĩ Leonhard Euler, hoặc hằng số Napier để ghi công nhà toán học Scotland John Napier người đã phát minh ra logarit (e không được nhầm lẫn với γ – hằng số Euler-Mascheroni, đôi khi được gọi đơn giản là hằng số Euler). Số e là một trong những số quan trọng nhất trong toán học.

Nó được định nghĩa là giới hạn của {\displaystyle \left(1+{\frac {1}{n}}\right)^{n}} khi n tiến tới vô hạn. Ngoài ra nó còn được tính bằng tổng vô hạn của nghịch đảo chuỗi giai thừa[2]:

{\displaystyle e=\sum \limits _{n=0}^{\infty }{\frac {1}{n!}}={\frac {1}{0!}}+{\frac {1}{1!}}+{\frac {1}{2!}}+{\frac {1}{3!}}+\cdots ={\frac {1}{1}}+{\frac {1}{1}}+{\frac {1}{1\cdot 2}}+{\frac {1}{1\cdot 2\cdot 3}}+\cdots }

Do e là số siêu việt, và do đó là số vô tỉ, giá trị của nó không thể được đưa ra một cách chính xác dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn hoặc phân số liên tục hữu hạn hay tuần hoàn. Giá trị số của e tới 20 chữ số thập phân là 2.7182818284590423536…

2. Chữ e trong các trường hợp khác sẽ được hiểu như thế nào?

  • Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ E hoa có giá trị 69 và chữ e thường có giá trị 101.
  • Trong âm nhạc, E đồng nghĩa với nốt Mi.
  • E cũng là tên của một loại vitamin.
  • Trong hệ đo lường quốc tế, e được dùng cho tiền tố êxa – hay 1018.
  • Trong toán học:
    • Số e là hằng số Euler, một số siêu việt (vào khoảng 2,71828182846). Nó được sử dụng như là cơ số trong các phép tính logarit tự nhiên.
    • E trong cách ghi khoa học của một số biểu thị a10b. Ví dụ 7E8 = 7×108 = 700.000.000
    • Trong các hệ đếm cơ số từ 15 trở lên, E được sử dụng như ký hiệu của số 14. Xem thêm hệ thập lục phân.
  • Trong vật lý học:
    • E là ký hiệu cho năng lượng như trong E=mc2.
    • E cũng có thể là ký hiệu cho điện trường.
    • {\displaystyle e^{-}} là ký hiệu cho electron.
  • Trong thống kê và xác suất, E là giá trị biểu kiến mong đợi.
  • € là ký hiệu của đồng Euro, đơn vị tiền tệ của Liên Minh Âu Châu.
  • Theo mã số xe quốc tế, E được dùng cho Tây Ban Nha (España).
  • E được gọi là Echo trong bảng chữ cái âm học NATO.
  • Trong bảng chữ cái Hy Lạp, E tương đương với Ε và e tương đương với ε.
  • Trong bảng chữ cái Cyrill, E có 2 tương đương: E và Э cho chữ hoa, e và э cho chữ thường.

3 COMMENTS

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here