1.Yet là gì trong cách dùng thì hiện tại hoàn thành?
Yet mang ý nghĩa là chưa xảy ra hay chưa hành động. Khi có yet trong câu thì câu được hiểu là chưa bắt đầu, nó có thể được làm trong tương lai. Yet không dùng trong thì quá khứ đâu.
Ví dụ : Sorry, I have not yet completed my exercise.
2. CÁCH DÙNG TỪ “YET”
Yet là một từ rất thường gặp trong tiếng Anh nhưng không nhiều người biết cách dùng của từ này. Hôm nay Ad xin giới thiệu tới các bạn các trường hợp dùng “yet”
1. Dùng trong câu phủ định và câu hỏi để nói về những thứ chưa xảy ra nhưng bạn mong chờ nó xảy ra.
– I haven’t received a letter from him yet. (Tôi vẫn chưa nhận được thư của anh ta)
– (North American English) I didn’t receive a letter from him yet. (Cách dùng của Bắc Mĩ)
– ‘Are you ready?’ ‘No, not yet.’ (Bạn đã sẵn sàng chưa? – Chưa)
– We have yet to decide what action to take We have not decided what action to take). (Chúng tôi vẫn chưa quyết định sẽ hành động như thế nào.)
2. Dùng trong câu phủ định chỉ thời điểm hiện tại
– Don’t go yet. (Đừng đi lúc này)
– We don’t need to start yet. (Chúng ta chưa cần bắt đầu ngay)
3. Từ bây giờ đến khi khoảng thời gian được nhắc đến đã trôi qua
– He’ll be busy for ages yet. (Anh ta sẽ bận rộn trong một thời gian dài)
– They won’t arrive for at least two hours yet. (Họ sẽ không đến trong ít nhất 2 giờ nữa)
4. Dùng với các động từ khuyết thiếu could, might, may, etc. do something yet để chỉ điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai dù khả năng là rất thấp
– We may win yet. (Chúng ta có thể thắng)
– (formal) She could yet surprise us all. (Cô ấy có thể gây ngạc nhiên cho chúng ta (trong văn phong trang trọng))
5. Dùng với the best, longest, etc. something yet (done) để chỉ đó là thứ tốt nhất trong số những thứ cùng loại đến hiện tại
– the most comprehensive study yet of his music (nghiên cứu toàn diện nhất về âm nhạc của anh ta)
– It was the highest building yet constructed. (Đó là tòa nhà cao nhất từng được xây dựng)
6. yet another/more/ yet again dùng để chỉ sự tăng lên về lượng hoặc số lần cái gì đó xảy ra
– snow, snow and yet more snow (Tuyết, tuyết và nhiều tuyết hơn nữa)
– yet another diet book (thêm một quyển sách
– Prices were cut yet again (Giá cả lại giảm xuống (sau nhiều lần giảm khác)).
7. yet worse, more importantly,… dùng để nhấn mạnh sự tăng lên về mức độ
– a recent and yet more improbable theory (một giả thuyết gần đây và không đâu (Không chắc có thực, không chắc xảy ra))
8. Nối 2 mệnh đề có ý trái ngược (gây ngạc nhiên hoặc không mong đợi)
– She says she doesn’t love me, yet I still love her (Cô ấy nói cô ấy không yêu tôi nhưng tôi vẫn yêu cô ấy)