Phản ứng hoá học S + AG → AG2S

0
230
Phản ứng hoá học S + AG → AG2S

 

1. Phân tích Phản ứng hoá học S + AG?

Phản ứng giữa bạc (Ag) và lưu huỳnh (S) tạo ra hợp chất bạc sunfat (Ag2S). Phản ứng có thể được biểu diễn như sau:

2Ag+S→Ag2S

Trong phản ứng ở điều kiện thường này, hai nguyên tử bạc reagieren với một phân tử lưu huỳnh để tạo thành một phân tử bạc sunfat. Bạc sunfat là một chất rắn màu đen, thường được gọi là đen bạc.

2. Ví dụ về S + AG?

Bài tập1: Chất tham gia bao gồm 3 gam bạc (Ag) và 2 gam lưu huỳnh (S). Hãy viết phương trình phản ứng và xác định khối lượng của chất sản phẩm.

Giải:

Viết phương trình phản ứng: 3Ag+2S→Ag2​S

Xác định khối lượng chất sản phẩm:

  • Khối lượng của 3 gam bạc (Ag): 3 gam×1 mol107.87 g/mol=0.0278 mol
  • Khối lượng của 2 gam lưu huỳnh (S): 2 gam×1 mol32.06 g/mol=0.0625 mol

Do phương trình cho biết tỷ lệ mồi giữa bạc và lưu huỳnh là 3:2, nên chất sản phẩm sẽ hết sau khi phản ứng và có thể tính khối lượng của nó dựa trên lưu huỳnh.

  • Khối lượng của sản phẩm Ag2S: 0.0625 mol×(2×107.87 g/mol+32.06 g/mol)=14.68 g

Vậy nên, sau phản ứng, chất sản phẩm Ag2S có khối lượng là 14.68 gram.

Bài tập 2: 

Chất tham gia bao gồm 5 gam bạc (Ag) và 8 gam lưu huỳnh (S). Hãy viết phương trình phản ứng và xác định khối lượng của chất sản phẩm.

>>   pp là gì trên facebook?

Giải:

  1. Viết phương trình phản ứng: 5Ag+8S→4Ag2​S

Xác định khối lượng chất sản phẩm:

  • Khối lượng của 5 gam bạc (Ag): 5 gam×1 mol107.87 g/mol=0.0463 mol
  • Khối lượng của 8 gam lưu huỳnh (S): 8 gam×1 mol32.06 g/mol=0.2495 mol

Do phương trình cho biết tỷ lệ mồi giữa bạc và lưu huỳnh là 5:8, nên chất sản phẩm sẽ hết sau khi phản ứng và có thể tính khối lượng của nó dựa trên lưu huỳnh.

  • Khối lượng của sản phẩm Ag2S: 0.0463 mol×(4×107.87 g/mol+32.06 g/mol)=23.88 g